79 [Bảy mươi chín] |
Tính từ 2
|
![]() |
79[تسعة وسبعون] |
||
الصفات 2
|
Tôi đang mặc một chiếc váy màu xanh nước biển.
|
أرتدي ثوباً أزرق.
artadi thwbaan 'azraqa.
|
||
Tôi đang mặc một chiếc váy màu đỏ.
|
أرتدي ثوباً أحمر.
'artadi thwbaan 'ahmar.
|
||
Tôi đang mặc một chiếc váy màu xanh lá cây.
|
أرتدي ثوباً أخضر.
artadi thwbaan 'akhdar.
| ||
Tôi mua một cái túi màu đen.
|
أشتري حقيبة يد سوداء.
ashatari haqibat yd suda'.
|
||
Tôi mua một cái túi màu nâu.
|
أشتري حقيبة يد بنية.
ashatari haqibat yd baniata.
|
||
Tôi mua một cái túi màu trắng.
|
أشتري حقيبة يد بيضاء.
ashatari haqibat yd bayda'.
| ||
Tôi cần một chiếc xe mới.
|
إني بحاجة إلى سيارة جديدة.
'iini bihajat 'iilaa sayarat jadidata.
|
||
Tôi cần một chiếc xe nhanh.
|
إني بحاجة إلى سيارة سريعة.
'iini bihajat 'iilaa sayarat sarieata.
|
||
Tôi cần một chiếc xe thoải mái.
|
إني بحاجة إلى سيارة مريحة.
'iini bihajat 'iilaa sayarat muriha.
| ||
Một bà già sống ở trên đó.
|
في القسم العلوي تعيش سيدة عجوز.
fi alqism alealawii taeish sayidatan eajuz.
|
||
Một người phụ nữ to béo sống ở trên đó.
|
في القسم العلوي تعيش سيدة سمينة.
fy alqism alealawii taeish sayidatan saminata.
|
||
Một người phụ nữ tò mò sống ở dưới đó.
|
في القسم السفلي تعيش سيدة فضولية.
fy alqism alsuflii taeish sayidatan faduli.
| ||
Khách của chúng tôi là những người tử tế.
|
كان ضيوفنا أناساً لطفاء.
kan duyufina anasaan litafa'a.
|
||
Khách của chúng tôi là những người lịch sự.
|
كان ضيوفنا أناساً مؤدبين.
kaan duyufina anasaan muwadibina.
|
||
Khách của chúng tôi là những người thú vị.
|
كان ضيوفنا أناساً مهمين.
kaan duyufina anasaan mihmina.
| ||
Tôi có những đứa con đáng yêu.
|
عندي أطفال مطيعون.
eindi 'atfal matieuna.
|
||
Nhưng mà người hàng xóm có những đứa con hư đốn.
|
لكن جيراننا عندهم أولاد وقحون.
lkuna jayranana eindahum 'awlad waqahuna.
|
||
Các con của bạn có ngoan không?
|
هل أولادك مؤدبون ؟
hl 'awladik muadibun ?
| ||
Một ngôn ngữ, nhiều biến thểDù chỉ biết một ngôn ngữ, nhưng chúng ta cũng đang nói nhiều ngôn ngữ. Vì không có ngôn ngữ nào là một hệ thống khép kín. Mỗi ngôn ngữ cho thấy nhiều khía cạnh khác nhau. Ngôn ngữ là một hệ thống sống. Người nói luôn định hướng bản thân theo người đối thoại với mình. Vì vậy, mọi người sử dụng các cách nói khác nhau. Những biến thể này xuất hiện dưới nhiều hình thức. Ví dụ, mỗi ngôn ngữ có một lịch sử. Nó đã thay đổi và sẽ tiếp tục thay đổi. Điều này được thể hiện rõ là người già nói chuyện khác những người trẻ tuổi. Ngoài ra hầu hết các ngôn ngữ đều có các phương ngữ khác nhau. Tuy nhiên, nhiều người nói tiếng địa phương có thể thích ứng với môi trường của họ. Trong những tình huống nhất định họ nói ngôn ngữ chuẩn. Các nhóm xã hội khác nhau có ngôn ngữ khác nhau. Ngôn ngữ giới trẻ hay thuật ngữ của thợ săn là những ví dụ. Hầu hết mọi người sử dụng ngôn ngữ khác nhau ở nơi làm việc và ở nhà. Nhiều người cũng sử dụng một thuật ngữ nghề nghiệp trong công việc. Sự khác biệt này cũng xuất hiện trong ngôn ngữ nói và viết. Ngôn ngữ nói thường đơn giản hơn nhiều so với ngôn ngữ viết. Sự khác biệt có thể khá lớn. Đây là khi các ngôn ngữ viết không thay đổi trong một thời gian dài. Khi đó người nói phải ngôn ngữ ở văn phong viết trước. Ngôn ngữ của phụ nữ và nam giới cũng thường khác nhau. Sự khác biệt này không đáng kể trong xã hội phương Tây. Nhưng cũng có những quốc gia phụ nữ nói khác hẳn so với nam giới. Trong một số nền văn hóa, phép lịch sự cũng có ngôn ngữ riêng của mình. Do đó việc nói không phải dễ chút nào! Thế mới có câu uốn lưỡi bảy lần trước khi nói. |
Downloads are FREE for private use, public schools and for non-commercial purposes only! LICENCE AGREEMENT. Please report any mistakes or incorrect translations here. Imprint - Impressum © Copyright 2007 - 2020 Goethe Verlag Starnberg and licensors. All rights reserved. Contact book2 Tiếng Việt - Tiếng Ả-Rập dành cho người mới bắt đầu
|